Ở phân khúc xe tay ga
Honda Vision vẫn tiếp tục là mẫu xe tay ga bán chạy nhất trong tháng vừa qua. Điều đặc biệt là trong tháng 7 giá xe Honda Vision đã được các đại lý giảm giá nhẹ để kích cầu. Phiên bản đặc biệt giảm 500 nghìn đồng xuống còn 34 triệu đồng. Những phiên bản còn lại có giá lần lượt như sau. Honda Vision tiêu chuẩn: 32 triệu đồng, Vision cao cấp: 33,5 triệu đồng.
Honda Lead phiên bản tiêu chuẩn hiện có giá bán tại đại lý ở mức 38 triệu đồng; Lead cao cấp hiện đang ở mức 40 triệu đồng; Lead đen mờ dao động ở mức 41,9 triệu đồng.
Honda Air Blade 2020 cũng giảm nhẹ giá so với tháng trước. Phiên bản 125 2020 tiêu chuẩn hiện có giá bán tại đại lý 40,9 triệu đồng; Air Blade 235 2020 phiên bản đặc biệt được chốt giá bán 42 triệu đồng; Phiên bản Air Blade 150 2020 tiêu chuẩn có giá bán 52.8 triệu đồng thấp hơn giá đề xuất 2,39 triệu đồng.
Mẫu xe Honda SH Mode phiên bản cá tính đang có giá bán là 68 triệu đồng tại đại lý, giảm 700.000 đồng so với tháng trước.
Honda SH 125 CBS 2020 cũng giảm 600.000 đồng. Giá bán hiện tại của mẫu xe này chỉ còn 78,2 triệu đồng. Phiên bản cao cấp nhất của SH 2019 là phiên bản 150 ABS đen mờ cũng giảm 2 triệu đồng so với tháng trước nhưng giá bán của mẫu xe này vẫn ở mức giá rất cao (138 triệu đồng) do sự khan hiếm của dòng xe này sau khi đã không còn sản xuất.
BẢNG GIÁ XE TAY GA HONDA MỚI NHẤT THÁNG 7/2020
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 7/2020 (ĐVT: triệu đồng) | |||
Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý | Chênh lệch |
Vision tiêu chuẩn | 29,99 | 32 | +2,01 |
Vision cao cấp | 30,7 | 33,5 | +2,8 |
Vision đặc biệt | 31,99 | 34 | +2,01 |
Lead tiêu chuẩn | 37,49 | 38 | +0,51 |
Lead cao cấp | 39,29 | 40 | +0,71 |
Lead đen mờ | 39,79 | 41,9 | +2,11 |
Air Blade 125 2020 tiêu chuẩn | 41,19 | 40,9 | -0,29 |
Air Blade 125 2020 đặc biệt | 42,39 | 42 | -0,39 |
Air Blade 150 2020 tiêu chuẩn | 55,19 | 52,8 | -2,39 |
Air Blade 150 2020 đặc biệt | 56,39 | 53,8 | -2,59 |
SH mode thời trang | 51,49 | 59 | +7,51 |
SH mode cá tính | 57 | 68 | +11 |
PCX 125 | 56,49 | 53 | -3,49 |
PCX 150 | 70,49 | 67 | -3,49 |
PCX 150 Hybrid | 89,99 | 75 | -14,99 |
SH 125 CBS 2020 | 70,99 | 78,2 | +7,21 |
SH 125 ABS 2020 | 78,99 | 88,2 | +9,21 |
SH 150 CBS 2020 | 87,99 | 94,6 | +9,21 |
SH 150 ABS 2020 | 95,99 | 105,9 | +9.91 |
SH 125 CBS 2019 | 67,99 | 102 | +34,01 |
SH 125 ABS 2019 | 75,99 | 112 | +36,01 |
SH 150 CBS 2019 | 81,99 | 118 | +36,01 |
SH 150 ABS 2019 | 83,49 | 134 | +50,51 |
SH 150 CBS đen mờ 2019 | 89,99 | 118 | +36,01 |
SH 150 ABS đen mờ 2019 | 91,49 | 138 | +46,51 |
Ở phân khúc xe số
Nhìn chung giá xe số Honda vẫn tiếp tục duy trì sự ổn định ở tháng 7. Gía xe chỉ lệch từ 500.000 – 1.000.000 đồng so với gia niêm yết.
Wave Alpha vẫn tiếp tục là mẫu xe số bán chạy nhất của thị trường Việt Nam. Phiên vành nan hóa có giá 18.6 triệu đồng tại đại lý; riêng vành đúc là 19 triệu đồng.
Mẫu xe Honda Blade giảm nhẹ tại đại lý khoảng 1 triệu dao động từ 17.8 đến 18.8 triệu đồng.
Riêng Wave RXS giá xe dao động từ 21,5 đến 25,5 triệu đồng. Honda Furture giá bán dao động từ 30,5 đến 32 triệu đồng.
BẢNG GIÁ XE SỐ HONDA THÁNG 7/2020
Bảng giá xe số Honda tháng 7/2020 (ĐVT: triệu đồng) | |||
Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý | Chênh lệch |
Wave Alpha 110 vành nan | 17,79 | 18,6 | +0,81 |
Wave Alpha 110 vành đúc | 18,79 | 19 | +0,21 |
Blade phanh cơ vành nan | 18,8 | 17,8 | -1 |
Blade phanh đĩa vành nan | 19,8 | 18,8 | -1 |
Blade phanh đĩa vành đúc | 21,3 | 19,8 | -1,5 |
Wave RSX phanh cơ vành nan | 21,49 | 21,5 | +0,01 |
Wave RSX phanh đĩa vành nan | 22,49 | 23,5 | +1,01 |
Wave RSX phanh đĩa vành đúc | 24,49 | 25,5 | +1,01 |
Future nan hoa | 30,19 | 30,5 | +0,31 |
Future vành đúc | 31,19 | 32 | +0,81 |
Super Cub C125 | 85 | 78 | -7 |
Ở phân khúc xe côn tay
Giá xe Honda ở phân khúc xe côn tay giảm mạnh. Bên cạnh đó để thúc đẩy doanh số, hãng xe còn tung ra trước trình đặc biệt mua xe trúng xe với tỷ lệ 1: 15 dành cho khách mua xe Honda Winner từ 1/7 đến 31/8.
Có thể thấy hiếm khi nào giá xe Winner X lại giảm mạnh như ở thời điểm hiện tại. Có thời điểm Winner X phiên bản thể thao giá bán chỉ còn ở mức 36 triệu đồng.
BẢNG GIÁ XE CÔN TAY HONDA THÁNG 7/2020
Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý | Chênh lệch |
Winner X phiên bản đường đua HRC phanh ABS | 49,99 | 44 | -5,99 |
Winner X đen mờ phanh ABS | 49,5 | 42,5 | -7 |
Winner X camo (Xanh bạc đen, Đỏ bạc đen) | 48,99 | 42,5 | -6,49 |
Winner X thể thao có phanh ABS | 48,99 | 42 | -6,99 |
Winner X thể thao (Bạc đỏ đen, Đen Xanh, Xanh đỏ đen, Đen cam) | 45,99 | 39 | -6,99 |
Rebel 300 | 125 | 115 | -10 |
MSX 125 | 50 | 49 | -1 |
Monkey | 85 | 80 | -5 |
CB150R | 105 | 100 | -5 |
CB300R | 140 | 125 | -15 |