Một trong những nguyên nhân khiến chúng ta thường hay quên các từ vựng đã học đó là vì chúng ta học các từ vựng một cách độc lập mà không có sự xâu chuỗi các từ vựng đó gắn với các hoạt động hay sự việc cụ thể.
Trong series bài học hacking từ vựng tiếng Anh du lịch trong 20 ngày, mình sẽ giới với các bạn một phương pháp học từ vựng mới giúp bạn có thể nhớ từ vựng nhanh, có thể nói ngay và không quên. Đó là chúng ta sẽ học theo một chuỗi các hoạt động nhất định gắn liền với một mục tiêu nào đó. Cụ thể là trong series này chúng ta sẽ chọn mục tiêu là ‘Đi du lịch nước ngoài’ làm chủ đề.
Bạn sẽ thắc mắc vì sao tôi lại chọn chủ đề này đầu tiên? Đơn giản vì ai cũng thích đi du lịch và khi đi du lịch ở nước ngoài tự mình có thể giao tiếp bằng tiếng Anh lưu loát thì còn gì bằng đúng không nào?
Đầu tiên trước khi học từ vựng chúng ta sẽ vẽ sơ đồ các hoạt động gắn liền với mục đích: Đi du lịch nước ngoài của chúng ta
Bước 1: Mua vé máy bay/ đặt phòng
Bước 2: Đến sân bay và làm thủ tục ở máy bay.
Bước 3: Máy bay chuẩn bị cất cánh, cất cánh và hạ cánh.
Bước 4: Đón taxi, hay xe bus phương tiện đến khách sạn đã đặt.
Bước 5: Làm thủ tục nhận phòng.
Bước 6: Đi tham quan, chụp ảnh
Bước 7: Đi ăn uống.
Bước 8: Kết thúc chuyến đi và kể về chuyến đi
Như vậy là chúng ta đã dạo qua một chuỗi các hoạt động sẽ xuất hiện trong việc đi du lịch nước ngoài của chúng ta. Và bây giờ ứng với mỗi hoạt động chúng ta sẽ cần các từ vựng tương ứng.
Bước 1: Mua vé máy bay/ đặt phòng
Từ vựng tiếng anh về các loại vé máy bay và chuyến bay
– One-way ticket: Vé một chiều.
– Return ticket/ round trip ticket: Vé khứ hồi
– Economy class: Vé hạng phổ thông (ghế thường).
– Business class: Vé hạng thương gia
– First class: Vé hạng nhất (VIP)
– Fare: Giá vé
– Book: Đặt vé
– Return : Trở về
– Direct flight/ non-stop flight: Chuyến bay thẳng
– Connecting flight: Chuyến bay quá cảnh.
Từ vựng tiếng anh về các loại phòng trong khách sạn
– Single room: Đây là phòng có 1 giường dành cho 1 người ngủ.
– Double room: Là dạng phòng đôi, ở đó sẽ có 1 giường lớn dành cho 2 người ở ngủ.
– Twin room: Phòng loại này có 2 giường dành cho 2 người ngủ.
– Triple room:Phòng sở hữu 3 giường nhỏ hoặc 1 giường lớn và 1 giường nhỏ dành cho 3 người ngủ.
– Suite: Hay còn gọi tắt là phòng SUT, loại phòng cao cấp nhất trong khách sạn. Các phòng suite thường ở trên tầng cao, sở hữu hàng loạt trang thiết bị hiện đại nhất – cao cấp nhất cùng các dịch vụ đặc biệt đi kèm.
Phòng suite thường sẽ có phòng khách và phòng ngủ riêng biệt, có ban công rộng và tầm nhìn đẹp nhất khách sạn. Đây cũng là phòng có mức giá “chát” nhất trong khách sạn.
– Standard: Đây được xem là loại phòng tiêu chuẩn trong khách sạn. Phòng có diện tích nhỏ, thường được bố trí ở tầng thấp và không có view hoặc view ít đẹp hơn các dạng phòng khác. Trong phòng được lắp đặt các trang thiết bị cần thiết cho du khách sử dụng. Đây cũng phòng có mức giá thấp nhất tại khách sạn.
–Superior: Hay còn được gọi bằng cái tên khác là phòng SUP, có chất lượng cao hơn phòng Standard. Phòng có diện tích lớn hơn, được lắp đặt thêm trang bị nhiều trang thiết bị tiện nghi, có view đẹp. Cũng chính vì thế mà phòng SUP có mức giá cao hơn phòng Standard.
– Phòng Deluxe: Còn gọi tắt là phòng DLX, thường được bố trí tại các tầng cao của khách sạn, sở hữu chất lượng vượt trội với diện tích phòng rộng, tầm nhìn đẹp, trang thiết bị cao cấp. Giá cao hơn SUP.
– Phòng Dorm: Là phòng có nhiều giường ngủ, thường là giường tầng giống như ký túc xá, dành cho nhiều khách lưu trú, mỗi người một giường.
Mẫu câu cần dùng
– I’d like to book a round trip ticket to Japan on 15th January, Please: Tôi muốn đặt một vé khứ hồi đi Nhật Bản vào ngày 15 tháng 1.
(Phần màu đen là phần cố định cần nhớ, phần màu đỏ là phần bạn thay thế cho phù hợp, bạn cần cung cấp rõ nơi, loại vé và ngày mà bạn sẽ đi)
– I’d like to book a double room for three nights starting on May 5th: Tôi muốn đặt một 1 phòng Double khoảng 3 đêm từ ngày 5 tháng 5
(Bạn cần cung cấp loại phòng, thời gian ở và ngày mà bạn sẽ nhận phòng).
Hội thoại tình huống 1
A: How may I help you?
Tôi có thể giúp gì cho ông ạ?
B: I’d like to book a one-way ticket to Thai
Tôi muốn đạt một vé khứ hồi tới Thái Lan
A: When would you like to leave?
Ông muốn đi khi nào?
B: I’d like to leave on March 10th.
Tôi muốn bay vào ngày 10 tháng 3
A:Would you prefer a morning or an evening flight?
Ông thích bay buổi sáng hay buổi chiều hơn?
B: I’d like a morning flights, please.
Tôi muốn bay vào buổi sáng.
Hội thoại tình huống 2
B: I’d like to reserve a flight to Tokyo for the first of October
Tôi muốn đặt một vé đi Tokyo vào ngày mùng 1 tháng 10
A: Just a moment, please.
Ông vui lòng đợi tôi một chút.
B: OK
Vâng, không sao.
A: Flight No 757 leaves at 3.40 PM on October 1st. Is that all right with you?
Một chuyến bay số 757 rời lúc 3.40 lúc 3.40 chiều ngày mùng 1 tháng 10. Nó phù hợp với ông chứ ạ?
B: Yes
Thật tuyệt.
A: Do you want economy class or first class?
Ông muốn vé hạng thường hay vé hạng nhất?
B: I’ll fly economy class.
Tôi đi vé hạng thường.
Hội thoại 3
Larry: I’d like to buy a ticket to New Zealand. (Tôi muốn mua một vé đi New Zealand.)
Ticket clerk: Would you like one way or round trip? (Bạn muốn vé một chiều hay khứ hồi?)
Larry: Round trip. (Vé khứ hồi.)
Ticket clerk: When will you be leaving? (Bạn sẽ đi khi nào?)
Larry: When was the latest flight? (Chuyến bay gần nhất là khi nào?)
Ticket clerk: Yes, at 14h tomorrow? (Dạ thưa, vào ngày 14h ngày mai.)
Larry: I’d like a ticket for that flight please. (Tôi muốn một vé cho chuyến bay đó.)
Ticket clerk: Would you like a special ticket or an economic tiket? (Bạn muốn mua vé ở hạng nhất hay hạng thường?)
Larry: Coach. (Hạng thường.)
Ticket clerk: Ok. Please wait me some minutes. Oh. I’m so sorry. The tickets for that flight are sold out. (Dạ vâng, bạn vui lòng chờ trong ít phút để tôi xem còn vé không. Oh, Tôi rất tiếc. Vé cho chuyến bay đó bán hết mất rồi.)
Larry: How about the one after that? (Còn chuyến bay kế đó thì sao?)
Ticket clerk: Let me see. Yes, that one still has seats available. Would you like me to reserve a seat for you? (Để tôi xem. Vâng, chuyến đó còn ghế. Bạn có muốn tôi dành sẵn cho bạn một ghế không?)
Larry: Ok. Please reserve me one. What time does the flight depart? How much is the ticket? (Vâng, làm ơn cho tôi một vé. Mấy giờ khởi hành thế ạ? Giá vé bao nhiêu?)
Ticket clerk: Ok. The flight will depart at 20h30, please be at the airport before 3h to make procedure. The ticket price is 850 USD. Would you like to buy extra luggage weight? (Dạ, vâng. Chuyến bay khởi hành vào lúc 20h30, vui lòng có mặt tại sân bay trước 3h để làm thủ tục nhé. Giá vé là 850 đô. Bạn có muốn mua thêm cân cho hành lý không?)
Larry: No, Thanks. (Cám ơn bạn. Tôi không cần mua thêm.)
Ticket clerk: Thank you, here’s your change. (Cám ơn bạn. Tiền thối lại của bạn đây.)
(Còn tiếp)