Theo khảo sát từ các sàn giao dịch vàng quốc tế, giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1867.8 – 1868.8 USD/ ounce.
Các chuyên gia về giá vàng cho rằng thị trường vàng bị ảnh hưởng bởi chỉ số đô la Mỹ mạnh hơn và hiện tại thị trường dầu thô lao dốc cũng đang chống lại những người đầu cơ giá lên trên thị trường kim loại, cũng như hầu hết ngành hàng thô. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giảm 9 USD xuống 1870,2 USD/ ounce.
Giá vàng thế giới cũng đang ở mức thấp nhất trong 1 tháng qua. Đây cũng là phiên lao dốc rất mạnh của giá vàng thế giới trong nhiều tuần qua, sau khi xung quanh ngưỡng 1.900 USD/ounce.
Trong một báo cáo mới đây, Ngân hàng Thế giới (World Bank) cho rằng vàng sẽ không có nhiều biến động trong năm 2021 sau khi đã tăng mạnh trong năm nay. Giá vàng thế giới có khả năng sẽ ở quanh ngưỡng 1.900 USD/ounce.
Mặc dù kim loại quý đang bị cuốn vào một đợt bán tháo trong ngắn hạn, nhưng vàng vẫn là tài sản được hưởng lợi từ những rủi ro ngày càng tăng xoay quanh đợt bùng phát COVID-19 và sự bất ổn kinh tế toàn cầu. Khi các gói kích thích kinh tế lớn được kích hoạt, nhu cầu vàng sẽ tăng trở lại.
Bộ Lao động Mỹ vừa cho biết số người nộp đơn xin nhận trợ cấp thất nghiệp trong tuần lễ kết thúc vào ngày 24/10 là 751.000 người, giảm 40.000 người so với tuần trước đó.
Đây là tuần thứ hai liên tiếp số người xin trợ cấp thất nghiệp tại Mỹ giảm và là mức thấp nhất kể từ khi các doanh nghiệp đóng cửa khiến số người nộp đơn tăng lên mức kỷ lục là 6,8 triệu người trong tháng 3.
Trong nước, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng miếng SJC ở mức 55,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,16 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 150 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,8 – 56,3 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 150 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 100 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với cuối chiều phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 29/10/2020
Loại | Mua | Bán |
Thị trường TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L – 10L | 55.800 | 56.300 |
Vàng SJC 5c | 55.800 | 56.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 55.800 | 56.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 53.350 | 53.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 53.350 | 53.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.850 | 53.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.020 | 53.020 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.317 | 40.317 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.373 | 31.373 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.483 | 22.483 |
Thị trường Hà Nội | ||
Vàng SJC | 55.800 | 56.320 |
Thị trường Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 55.800 | 56.320 |